TIÊU CHUẨN HẠT ĐIỀU ASEAN
(ASEAN Stand 20:2011)
- Để xem bản đầy đủ tiếng Anh, vui lòng tải Tại đây.
- Xem tổng hợp các tiêu chuẩn về hạt điều Tại đây.
I. Định nghĩa
Tiêu chuẩn này áp dụng cho hạt điều được chế biến từ các loại hạt đã chín kỹ của các giống Anacardium mysidentale L. thuộc họ Anacardiaceae thích hợp và được biết đến tại các quốc gia thuộc ASEAN như được nêu trong Phụ lục 1, và được chế biến thành nguyên liệu thô (nguyên hạt, tách đôi hoặc chia nhỏ) để được cung cấp cho người tiêu dùng.
Đối với mục đích của tiêu chuẩn này, các định nghĩa sau đây sẽ được áp dụng:
Nhân nguyên (Whole) - toàn bộ nhân có hình dạng đặc trưng. Sự hiện diện của một lỗ nhỏ ở đầu gần của nhân hoặc một vết nứt hoặc tách ở trung tâm không được coi là khuyết tật.
Nhân vỡ (Broken) Hạt nhân vỡ với tỷ lệ lớn hơn 1/8 được xem là nhân vỡ bao gồm:
- Bể ngang (Butts) - nhân vỡ không ít hơn 3/8 của toàn bộ nhân, bị vỡ theo chiều ngang nhưng các lá mầm vẫn gắn liền với nhau một cách tự nhiên.
- Bể dọc (Splits) - nhân chia theo chiều dài một cách tự nhiên
- Bể mảnh (Pieces) - nhân bị vỡ thành nhiều hơn hai mảnh
II. Các quy định liên quan đến chất lượng
Yêu cầu tối thiểu
Trong tất cả các loại, tùy theo các quy định đặc biệt cho từng hạng và dung sai cho phép, nhân điều phải đảm bảo các yêu cầu sau:
- Sạch sẽ và không được có các vấn đề về ngoại lai;
- Phải đáp ứng mùi thơm và hương vị đặc trưng của giống và / hoặc tập quán thương mại;
- Không bị sâu bệnh và thiệt hại do chúng gây ra ảnh hưởng đến sản phẩm;
- Không bị nấm mốc;
- Không có mùi và / hoặc vị lạ;
- Không bị dính bẩn dầu vỏ điều;
- Không bị ôi thiu;
- Khô (độ ẩm của nhân không quá 5%).
Nhân điều nên được lấy từ các loại hạt trưởng thành như trong Phụ lục 2, được làm khô thích hợp để có thể vận chuyển và lưu kho trong tình trạng đảm bảo chất lượng.
Phân loại
Nhân điều được phân loại theo hình dáng, chất lượng và tình trạng chung.
1. Loại đặc biệt
Nhân điều loại này phải có chất lượng hảo hạng. Màu của chúng phải trắng, trắng ngà, xám tro nhạt hoặc vàng nhạt. Nhân phải nguyên hạt; không có nhân bị teo; đồng nhất về kích thước và hình dạng.
Trên thực tế, hạt điều phải không có khuyết tật, ngoại trừ các khuyết tật bề ngoài rất nhỏ được cho phép, miễn là chúng không ảnh hưởng đến hình thức chung của sản phẩm, chất lượng, việc giữ chất lượng và cách trình bày trong bao gói.
Những hạt điều này được gọi là nhân trắng (White Whole).
2. Loại I
Nhân điều ở lớp này phải có chất lượng tốt. Màu sắc của chúng có thể là nâu nhạt, trắng ngà, vàng, xám tro nhạt hoặc ngà đậm do quá nhiệt.
Những hạt điều này được gọi là nguyên hạt Cháy xém (Scorched Whole).
3. Loại II
Nhóm này bao gồm các hạt điều không đủ tiêu chuẩn để đưa vào các nhóm cao hơn nhưng phải không bị côn trùng và sâu bệnh gây hại. Màu của chúng có thể là nâu đậm, hổ phách hoặc xanh lam nhạt đến đậm.
Những hạt điều này được ký hiệu là Cháy xém loại 2 (Scorched Seconds).
III. Quy định về kích cỡ
Kích thước được xác định theo trọng lượng của hạt điều, dược xác định theo bảng sau
1. Nhân nguyên
Mã kích cỡ | Số hạt trên 1kg |
150 | 265-325 |
180 | 326-395 |
210 | 395-465 |
240 | 485-530 |
280 | 575-620 |
320 | 660-706 |
400 | 707-880 |
450 | 881-990 |
500 | 990-1100 |
2. Nhân vỡ
Phân loại | Kích cỡ của hạt |
Vỡ trắng lớn | Không lọt qua sàng có khẩu độ 4,75mm |
Vỡ trắng nhỏ | Đi qua lỗ sàng 4,75mm nhưng không đi qua khẩu độ sàng 2,80mm |
Vỡ mảnh nhỏ | Đi qua lỗ sàng 2,80mm nhưng không đi qua sàng khẩu độ 2,36mm |
Tấm | Nếp gấp và mảnh vỡ của nhân ,lọt qua sàng có khẩu độ 1,70mm |
IV. Quy định về dung sai
Các sai số về chất lượng và kích thước phải được phép trong mỗi gói đối với các sản phẩm không đáp ứng các yêu cầu của cấp được chỉ định.
Dung sai về chất lượng
1. Loại đặc biệt
Năm phần trăm trọng lượng của hạt điều không đáp ứng yêu cầu của loại nhưng đạt loại I hoặc nằm trong dung sai của loại đó.
2. Loại I
Mười phần trăm trọng lượng của hạt điều không đáp ứng yêu cầu của loại I, nhưng đạt Loại II hoặc nằm trong dung sai của loại đó.
3. Loại II
Mười phần trăm trọng lượng của hạt điều không đáp ứng yêu cầu của loại này, nhưng đáp ứng loại III hoặcnằm trong dung sai của loại đó.
Dung sai về kích cỡ
Đối với tất cả các loại, cho phép dung sai 10% trọng lượng nhân hạt điều tương ứng với kích thước ngay trên hoặc dưới kích cỡ ghi trên bao bì.
V. Yêu cầu về hình thức
1. Tính đồng nhất
Nội dung của mỗi gói phải đồng nhất và chỉ chứa các hạt điều có cùng nguồn gốc, giống và / hoặc loại thương phẩm, chất lượng và kích cỡ. Phần nhìn thấy được của nội dung bao bì phải đại diện cho toàn bộ nội dung.
2. Đóng gói
Nhân điều phải được đóng gói sao cho sản phẩm được bảo vệ đúng cách. Các vật liệu được sử dụng bên trong bao gói phải sạch và có chất lượng tốt để tránh gây ra bất kỳ hư hỏng nào bên ngoài hoặc bên trong cho sản phẩm. Được phép sử dụng các vật liệu, đặc biệt là giấy hoặc tem có quy cách thương mại, miễn là việc in hoặc dán nhãn được thực hiện bằng mực hoặc keo không độc hại.
3. Đặc điểm của conteiner
Container chứa hàng phải đáp ứng các đặc tính về chất lượng, vệ sinh, thông gió và chịu lực để đảm bảo việc xử lý, vận chuyển và bảo quản nhân điều phù hợp. Các gói hàng thực tế phải không có tạp chất và mùi lạ.
VI. Ký hiệu hoặc nhãn
1. Đóng gói tiêu dùng
Ngoài các yêu cầu của Tiêu chuẩn Chung Codex về Ghi nhãn Thực phẩm Đóng gói sẵn (CODEX STAN 1-1985, Rev. 1-1991), các quy định cụ thể sau sẽ được áp dụng:
Bản chất của sản phẩm: Nếu không nhìn thấy sản phẩm từ bên ngoài, mỗi gói phải được dán nhãn theo tên của sản phẩm và có thể được dán nhãn theo tên của giống.
2. Đóng hàng container
Mỗi kiện hàng phải có các đặc điểm sau: các chữ cái được viết trên cùng một mặt, được đánh dấu dễ đọc và không thể tẩy xóa, có thể nhìn thấy từ bên ngoài hoặc trong các tài liệu đi kèm lô hàng. Đối với sản phẩm được vận chuyển với số lượng lớn, những thông tin chi tiết này phải xuất hiện trên một tài liệu đi kèm với hàng hóa. Thông tin trên mỗi kiện hàng bao gồm
- Nhận dạng: Tên và địa chỉ của Người xuất khẩu, Người đóng gói và / hoặc Người điều phối. Mã nhận dạng (tùy chọn).
- Đặc điểm của sản phẩm: Tên sản phẩm nếu bên ngoài không nhìn thấy nội dung bên trong. Tên của giống và / hoặc loại thương mại.
- Xuất xứ của sản phẩm: Quốc gia xuất xứ và, tùy chọn, quận nơi trồng hoặc tên quốc gia, khu vực hoặc địa phương.
- Nhận dạng thương mại: Loại sản phẩm, Mã kích thước (mã kích thước hoặc tối thiểu và trọng lượng tối đa); Khối lượng tịnh
- Ký hiệu chính thức
VII. Chất ô nhiễm
Nhân Điều phải tuân thủ các giới hạn dư lượng tối đa do Ủy ban Kiểm định Codex và / hoặc cơ quan có thẩm quyền thiết lập đối với mặt hàng này.
VIII. Vệ sinh
- Các sản phẩm được đề cập trong các quy định của tiêu chuẩn này nên được chuẩn bị và xử lý theo các phần thích hợp của Quy tắc Thực hành Quốc tế được Khuyến nghị - Các Nguyên tắc Chung về Vệ sinh Thực phẩm (CAC / RCP 1-1969, Rev. 4-2003 ), và các văn bản Codex có liên quan khác như Quy tắc Thực hành Vệ sinh và Quy tắc Thực hành.
- Sản phẩm phải tuân thủ mọi tiêu chí vi sinh được thiết lập theo Nguyên tắc thiết lập và áp dụng tiêu chí vi sinh cho thực phẩm (CAC / GL 21-1997).
IX. Các phương pháp phân tích và lấy mẫu
Các phương pháp phân tích và lấy mẫu được sử dụng để xác định sự phù hợp với các yêu cầu của tiêu chuẩn này phải phù hợp với văn bản liên quan trong Phương pháp Phân tích và Lấy mẫu của Codex.
Tham khảo
Cơ quan Tiêu chuẩn hóa Quốc gia - Indonesia. Tiêu chuẩn quốc gia Indonesia về nhân hạt điều (SNI 01-2906-1992). Tiêu chuẩn quốc gia Philippine cho nhân hạt điều. PNS / BAFPS 59: 2008 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4850:1998. Lần sửa đổi đầu tiên - Hạt điều Tiêu chuẩn công nghiệp Thái Lan về hạt điều (TIS 1535-1998) Tiêu chuẩn UNECE DDP-17: Liên quan đến khả năng thị trường và kiểm soát chất lượng thương mại của nhân hạt điều, Ấn bản năm 1999.
Phụ lục 1. Tên khác nhau của hạt điều tại các quốc gia ASEAN
Quốc gia | Tên gọi |
Brunei Darussalam | Jagus |
Cambodia | Svay Chanty |
Indonesia | Mete, Mede |
Lao PDR | Mak Mouang Himmapan |
Malaysia | Gajus Ketereh Jambu golok Janggus |
Myanmar | Thee Ho Tha Yet |
Philippines | Kasuy/Kasoy |
Thailand | Med Mamouang Himmapan |
Vietnam | Nhan hat dieu |
Phụ lục 2: Minh họa về các loại nhân điều
Xem thêm:
Tiêu chuẩn hạt điều thô Việt Nam TCVN 12380:2018
Tiêu chuẩn nhân điều Việt Nam TCVN 4850:2010
Tiêu chuẩn AFI dành cho hạt điều (2016)
Tiêu chuẩn nhân điều thành phẩm