Chất lượng sản phẩm nhân điều phụ thuộc rất nhiều vào chất lượng hạt điều thô đưa vào chế biến. Có thể nói 80% chất lượng nhân do chất lượng hạt điều thô quyết định. Ngoài yếu tố hạt điều thô, yếu tố con người cũng có tác động rất lớn tới chất lượng sản phẩm vì vậy để đảm bảo niềm tin cho khách hàng tiêu thụ về chất lượng sản phẩm cần phải xây dựng và tổ chức thực hiện tốt hệ thống "quản lý chất lượng toàn diện" trong quá trình chế biến hạt điều (viết tắt là QLCLTD).
Nội dung của hệ thống QLCLTD trong sản xuất hạt điều bao gồm:
1. Đào tạo về hệ thống QLCLTD cho mọi người từ người lãnh đạo cao nhất tới công nhân viên của đơn vị. Việc đào tạo này cần thực hiện thường xuyên theo các hình thức
- (a): vừa làm vừa học ngay tại chỗ với giảng viên là người của đơn vị có thể là tổ trưởng sản xuất, quản đốc, cán bộ nghiệp vụ, bài giảng là những vấn đề đang diễn ra trong đơn vị.
- (b) Mở các lớp tại chức ngắn hạn hoặc bán thời gian ngay tại đơn vị với giảng viên là các chuyên gia mời từ bên ngoài, giúp cho học viên mở rộng tầm nhìn, cập nhật hóa các phương pháp thực hành QLCLTD và học được những kinh nghiệm của các đơn vị khác.
- (c) Cử người đi đào tạo ở các trường, viện,...
2. Quản trị công việc thường ngày:
- Tập huấn theo các tiêu chuẩn, kiểm soát các biến đong trong sản xuất và công việc, thống kê các dữ liệu ở từng công việc, bảo trì thường xuyên các máy móc, trang thiết bị, nhà xưởng,...
- Tìm nguyên nhân gây sự cố, hư hỏng trong sản xuất, trong công việc, từ đó có biện pháp sửa chữa kịp thời và phòng ngừa sau này.
3. Quản trị chính sách chất lượng:
Quản trị chính sách chất lượng là công việc cần thiết nhằm mục đích nâng cao vị thế cạnh tranh cho sản phẩm hạt điều trên thị trường và đáp ứng mọi yêu cầu, biến động của tiêu dùng thông qua việc cải tiến có hệ thống và liên tục mọi hoạt động sản xuất và công tác trong tổ chức.
"Chính sách chất lượng" bao gồm: Plan (P) - Do (D) - Check (C) - Action (A):
a. Lập kế hoạch (Plan): để ra mục tiêu và chiến lược về chất lượng.
b. Thực hiện (Do): tạo sự gắn bó giữa các thành viên trong nội bộ đơn vị để thúc đẩy mọi người phát huy sáng kiến cải tiến đảm bảo cho kế hoạch (P) được thực hiện (D) một cách tốt nhất.
c. Kiểm tra (Check): thường xuyên hoặc định kỳ theo tháng, quý, năm kiểm tra để xác nhận các kết quả đã đạt được. Cần tổ chức một đội ngũ các chuyên gia đánh giá chất lượng trong nội bộ thực hiện công việc kiểm tra (C).
d. Hành động (Action): khi mục tiêu đã đề ra không đạt được, cần xác định rõ ràng lỗi xuất phát từ đâu? Do kế hoạch hay do thực hiện gây ra? Thông qua công cụ kiểm soát quá trình và kiểm soát chất lượng bằng thống kê để tìm ra nguyên nhân chính đã gây ra lỗi, từ đó đề ra các hành động cụ thể để khắc phục, sửa chữa và phòng ngừa (A).
4. Quản trị chéo - chức năng:
Nhằm tạo điều kiện trao đổi thông tin giữa các bộ phận trong đơn vị để tạo ra sự thống nhất mọi hoạt động ở đơn vị vào mục tiêu thỏa mãn đầy đủ những yêu cầu của người tiêu dùng và xã hội đối với chất lượng sản phẩm. Quản trị chéo - chức năng sẽ xóa bỏ sự ngăn cách giữa các phòng, ban, bộ phận, đưa thông tin đến mọi người để dần sắp xếp lại bộ máy gọn nhẹ, hợp lý hoạt đông có hiệu quả nhất.
5. Xây dựng các nhóm kiểm soát chất lượng ( QC - Quanlity control):
Mục đích xây dựng đội ngũ QC nhằm tạo ra môi trường làm việc thoải mái, tự giác, kích thích mọi người phát huy sáng kiến, cải tiến từ nhỏ đến lớn nhằm không ngừng nâng cao chất lượng của sản phẩm.
Dưới đây giới thiệu để tham khảo phiếu kiểm soát quá trình và chất lượng sản phẩm bằng thống kê trong hệ thống chế biến hạt điều theo cơ giới kết hợp thủ công.
1. Phiếu theo dõi nguyên liệu hạt điều thô đưa vào sản xuất
Ngày:... | Số lô:... | Trọng lượng:....kg | |
- Độ ẩm trung bình | ...% | ||
- Tỷ lệ hạt nổi theo trọng lượng | % | ||
- Tỷ lệ hạt chìm theo trọng lượng | % | ||
- Tỷ lệ hạt sâu theo trọng lượng | % | ||
- Tỷ lệ nhân trong hạt chìm | % | ||
- Tỷ lệ nhân trong hạt nổi | % | ||
Nhận xét: |
2. Phiếu theo dõi nguyên liệu đưa vào phân cỡ
Ngày:... | Số lô:... | Trọng lượng:....kg | ||
Sản phẩm phân cỡ ra: | Độ ẩm % | Số hạt/ 1kg | Trọng lượng (kg) | |
- Hạt cỡ A | % | |||
- Hạt cỡ B | % | |||
- Hạt cỡ C | % | |||
- Hạt cỡ D | % | |||
Tạp chất đất, cát... | % | |||
Nhận xét: |
3. Phiếu theo dõi nguyên liệu đưa vào ẩm hóa:
Ngày:... | Số lô:... | Trọng lượng:....kg | ||||
Nguyên liệu | Trước ẩm hóa | Chế độ ẩm hóa | Sau ẩm hóa | |||
Trọng lượng (kg) | Độ ẩm (%) | Ngâm (giờ) | Tưới (lần) | Trọng lượng (kg) | Độ ẩm (%) | |
- Hạt cỡ A | ||||||
- Hạt cỡ B | ||||||
- Hạt cỡ C | ||||||
- Hạt cỡ D | ||||||
Cộng: | ||||||
Nhận xét: |
4. Phiếu theo dõi nguyên liệu đưa vào chao dầu:
Ngày:... | Số lô:... | |||||
Nguyên liệu | Trước khi cắt bóc | Chế độ chao | Sau khi chao - Ly tâm | |||
Trọng lượng (kg) | Độ ẩm (%) | Nhiệt độ (độ C) | Thời gian (phút) | Trọng lượng (kg) | Độ ẩm (%) | |
- Hạt cỡ A | ||||||
- Hạt cỡ B | ||||||
- Hạt cỡ C | ||||||
- Hạt cỡ D | ||||||
Cộng: | ||||||
Nhận xét: |
5. Phiếu theo dõi nguyên liệu đưa vào cắt bóc vỏ
Ngày:... | Số lô:... | ||||||
Nguyên liệu | Trước khi cắt bóc | Thu hồi nhân tươi | |||||
Trọng lượng (kg) | Độ ẩm (%) | Nguyên (kg) | Bể (kg) | Hư thối (kg) | Độ ẩm (%) | % thu hồi | |
- Hạt cỡ A | |||||||
- Hạt cỡ B | |||||||
- Hạt cỡ C | |||||||
- Hạt cỡ D | |||||||
Cộng: | |||||||
Nhận xét: |
6. Phiếu theo dõi nhân tươi đưa vào sấy:
Ngày: ... | Số lô: ... | Nhân nguyên: ...kg | Nhân bể: ... Kg | ||||
Nhân tươi | Trước khi sấy | Chế độ sấy | Sản phẩm sấy ra | ||||
Trọng lượng (kg) | Độ ẩm (%) | Nhiệt độ (độ C) | Thời gian sấy (giờ) | Trọng lượng (kg) | Độ ẩm (%) | % thu hồi | |
Nguyên | |||||||
Bể | |||||||
Cộng | |||||||
Nhận xét: |
7. Phiếu theo dõi nhân khô đưa vào bóc vỏ lụa
Ngày: ... | Số lô: ... | ||||||
Nhân khô | Nhân vào bóc vỏ lụa | Nhân đã bóc sạch vỏ lụa | |||||
Trọng lượng (kg) | Độ ẩm (%) | Nguyên (kg) | Bể (kg) | Hư thối (kg) | Độ ẩm (%) | % thu hồi | |
Nguyên | |||||||
Bể | |||||||
Cộng | |||||||
Nhận xét: |
8. Phiếu theo dõi phân loại cấp hạng sản phẩm theo TCVN 4850 - 1998
Ngày: ... | Số lô: ... | |
Đưa vào phân cấp hạng sản phẩm | ||
Trọng lượng (kg) | Độ ẩm | |
Nhân nguyên: | ||
Nhân bể: | ||
Các cấp hạng sản phẩm đã được phân cấp | ||
Nhân nguyên | Nhân bể | Nhân sâu |
W180:....kg | WB:....kg | |
W240 | WS | |
W280 | SB | |
W320 | SS | |
W400 | LP | |
W500 | SP | |
BB | ||
SW240 | ||
SW320 | ||
SW | ||
SSW | ||
DW | ||
... | ||
Cạo gọt | ||
Cộng: | Cộng: | |
Nhận xét: |
|
9. Phiếu theo dõi tổng gói sản phẩm
Ngày: ... | Số lô: ... | Trọng lượng đưa vào đóng gói: | ||||||||||
Nguyên:....kg | ||||||||||||
Bể:............kg | ||||||||||||
Loại nguyên: | W180 | W240 | W280 | W320 | W400 | W500 | SW240 | SW320 | SW | DW | ... | Tổng |
Số thùng (bao): | ||||||||||||
Loại bể: | WB | WS | SB | SS | LP | SP | BB | ... | ... | ... | ... | Tổng |
Số thùng (bao): | ||||||||||||
Nhận xét: |
Nguồn tham khảo:
- Phạm Đình Thanh, Hạt điều - Sản xuất và chế biến, 2003.
Xem thêm:
Loại hàng và thông số kỹ thuật của hạt điều